1/ Thuế TNCN khi
chuyển quyền sử dụng đất:
Thuế suất đối với
chuyển nhượng bất động sản là 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối
với chuyển nhượng bất động sản. (Theo điểm c tiểu mục 1.2 mục 1Công văn 17526/BTC-TCT)
Trường hợp cá
nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất thì được miễn thuế TNCN theo Khoản 2 Điều
4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
Cách tính:
Thuế thu nhập
cá nhân phải nộp
|
=
|
Giá chuyển nhượng
|
x
|
Thuế suất 2%
|
(Khoản 4
Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC)
2/ Lệ phí trước
bạ: Theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐ-CP quy định, mức thu lệ phí trước
bạ của nhà đất là 0,5%.
Đồng thời,
Theo Thông tư 34/2013/TT-BTC, cách tính lệ phí trước bạ phải
nộp như sau:
Số tiền lệ phí
trước bạ phải nộp (đồng)
|
=
|
Giá trị tài sản
tính lệ phí trước bạ (đồng)
|
X
|
Mức thu lệ phí
trước bạ theo tỷ lệ (%)
|
3/ Lệ phí địa
chính: là Khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
Tùy từng điều kiện
cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:
+ Mức thu tối đa
áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như
sau:
* Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Mức thu tối đa
không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp
đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Trường hợp giấy
chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà
và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000
đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với
cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận
bổ sung vào giấy chứng nhận.
* Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.
* Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.
+ Mức thu áp dụng
đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức
thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc
Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo điểm b Khoản
2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC)
4/ Phí công chứng
hợp đồng:
Mức thu lệ phí
chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo
giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
Mức thu lệ phí
chứng thực đối với các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính tính
dựa trên giá trị tài sản hoặc hợp đồng như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 50 triệu
đồng
|
50.000
|
2
|
Từ 50 triệu đồng
đến 100 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 100
triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
300.000
|
4
|
Từ trên 500
triệu đồng đến 1 tỷ đồng
|
500.000
|
5
|
Từ trên 1 tỷ đồng
đến 2 tỷ đồng
|
1.000.000
|
6
|
Từ trên 2 tỷ đồng
đến 3 tỷ đồng
|
1.200.000
|
7
|
Từ trên 3 tỷ đồng
đến 4 tỷ đồng
|
1.500.000
|
8
|
Từ trên 4 tỷ đồng
đến 5 tỷ đồng
|
2.000.000
|
9
|
Từ trên 5 tỷ đồng
đến 10 tỷ đồng
|
2.500.000
|
10
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000
|
(Theo Khoản 1 Điều
3 Thông
tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP)